1. Tài liệu ký hiệu bản vẽ
Với việc sử dụng phương pháp truyền thống thì sản phẩm cần thiết phải đưa ra là các bản vẽ thi công và có thể hỗ trợ các công việc của bộ phận QS, QA. BIM model có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau nhưng ra công trường thi công thì thứ cầm trên tay phải là là bản vẽ.
Toc
Khi bản vẽ đưa ra để tiến hành thi công thì cần phải được kiểm tra kỹ càng. Các bản vẽ shopdrawing bằng AutoCAD trước đây được dùng nhiều và phổ biến ở hầu hết các lĩnh vực xây dựng. Giờ đây, chúng ta có thể dùng hoặc kết hợp nhiều công cụ hỗ trợ khác nhau cho việc kiểm tra và sửa các lỗi như Sketchup, Revit, Autodesk BIM 360, 3D Rhino, V-Ray,…
Nhưng nhìn chung, chúng ta vẫn phải có sự thống nhất về việc ký hiệu và trình bày bản vẽ cho dù sử dụng bất cứ công cụ hỗ trợ nào.
Trên các bản vẽ cần phải thể hiện đầy đủ thông tin để người xem có thể hiểu và từ đó chỉnh sửa nếu có hoặc tiến hành thi công.
2. Ký hiệu trên các bản vẽ AutoCad, Revit
Ký hiệu cơ bản
Hệ thống MEP sẽ được phát hành thành nhiều bản vẽ khác nhau để phục vụ cho việc thi công. Về cơ bản có các bộ bản vẽ như:
+ Mechanical: gồm ít nhất 2 bản vẽ – bản vẽ ống gió và ống nước.
+ Electrical: gồm ít nhất 3 bản vẽ – hệ thống phân phối, hệ thống chiếu sáng và hệ thống điện nhẹ
+ Plumbing: gồm ít nhất 2 bộ bản vẽ riêng biệt – hệ thống cấp nước và thoát nước.
+ Fire Fighting: gồm 1 bộ bản vẽ – hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
Mỗi một bộ bản vẽ sẽ bao gồm rất nhiều loại bản vẽ trong đó, một số ví dụ cơ bản:
+ Bản vẽ legend & symbol: chú thích các ký hiệu và chữ viết tắt trong bản vẽ.
+ Schematic: mô tả hoạt động của hệ thống.
+ Schedule: danh sách thiết bị chính.
+ Plan layout: bản vẽ mặt bằng.
+ Section/elevation: ở vị trí khó hình dung trên mặt bằng, sẽ được vẽ bằng các mặt cắt, mặt đứng để mô tả rõ hơn.
+ 3D/isometric: một số trường hợp quá phức tạp, sẽ được thể hiện bản vẽ dưới dạng 3D để dễ dàng nắm bắt hơn.
+ Detail: bản vẽ mô tả chi tiết cách thi công, lắp đặt các thiết bị.
Tất cả các bản vẽ đều được thể hiện trong khung tên chứa đựng những thông tin cơ bản như:
- Tên công trình, chủ đầu tư và các bên liên quan tham gia thiết kế, thi công.
- Tên những người tham gia chính trong dự án.
- Tên của bản vẽ, tỉ lệ bản vẽ, ngày tháng và mục đích phát hành bản vẽ.
Nếu sử dụng AutoCAD có thể trình bày bản vẽ, khung tên trên layout hoặc cũng có thể trình bày trực tiếp trên model. Nhưng đối với Revit, phải sử dụng đúng thứ tự trên project browser:
+ Mục Views: chứa tất cả các khung viewport làm việc, bao gồm mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và 3D.
+ Mục sheet là nơi để đưa các khung viewport vào khung tên và in ấn.
Các mục còn lại chứa tất cả các đối tượng trong file revit: các family, group, assembly và các file được link từ bên ngoài tới.
Tag, Note và Dimension
Các thao tác tag, note và dim không quá khó khăn, tuy nhiên cũng không hề đơn giản. Làm Document phải biết nơi cần tag, note các thông tin đầy đủ để người xem có thể hiểu và sử dụng bản vẽ.
Bản vẽ giúp gười xem có thể biết được đường ống này có kích thước bao nhiêu, thiết bị này tên gì, miệng gió loại gì và lưu lượng gió bao nhiêu… . Những thông tin cơ bản trên đã giúp người xem nắm bắt được thêm rất nhiều về bản vẽ, có thể kiểm tra thiết kế đúng hay sai, chỉnh sửa, …
Nhưng dù vậy thì bản vẽ phía trên vẫn chưa thể đưa ra để phục vụ thi công. Bản vẽ cần có thêm ít nhất những thông tin chính xác về vị trí của thiết bị, đường ống cũng như cao độ của nó. Ví dụ như bản vẽ bên dưới:
Bản vẽ hoàn chỉnh
Tuy vậy, số lượng các thông tin này ở một số bản vẽ yêu cầu rất nhiều và chi tiết nên Drafter cần phải biết cách sắp xếp chúng hợp lý và bài bản. Tránh sắp xếp bừa bãi gây thêm rối loạn và khó khăn khi đọc bản vẽ. Về cơ bản, có thể hiểu việc làm document chính là thêm những thông tin vào bản vẽ. Ứng với từng loại bản vẽ mà công việc làm document sẽ khác nhau. Tùy theo chức năng của bản vẽ được sử dụng vào từng mục đích khác nhau.
Các thông tin cần đặt vào bản vẽ:
+ Đối với các bản vẽ thiết kế: các thông tin cần phải có là tên của thiết bị, tên và kích thước của các loại đường ống, lưu lượng miệng gió, điểm kết nối của thiết bị…
+ Đối với bản vẽ thi công, cần có thêm vị trí lắp đặt thiết bị, vị trí này sẽ bao gồm vị trí trên mặt bằng (thường lấy lưới trục hoặc vách ngăn/tường để định vị) và cao độ của thiết bị (thường so với mặt sàn). Ngoài ra có thể có thêm các thông tin về độ dốc đường ống…
Một số ký hiệu viết tắt của hệ thống ống gió
+ SAD – Supply air duct/diffuser: Ống gió cấp/ miệng gió cấp
+ RAD – Return air duct: Ống gió hồi
+ EAD – Exhaust air duct: Ống gió thải
+ RAG – Return air grille: Miệng gió hồi
+ EAG – Exhaust air grille: Miệng gió thải
+ BOD – Bottom of duct: Cao độ đáy ống
Một số ký hiệu viết tắt của hệ thống ống nước/thoát nước
+ DN – Nominal diameter: Đường kính danh nghĩa của ống
+ CHWS/R – Chilled water supply/return: Ống nước lạnh cấp/ hồi.
+ CWS/R – Cooled water supply/return: Ống nước giải nhiệt cấp/ hồi
+ CWP – Cold water pipe: Ống nước lạnh sinh hoạt
+ HWP – Hot water pipe: Ống nước nóng sinh hoạt
+ WP – Waste pipe: Ống nước thải
+ SP – Sanitary pipe: Ống phân
+ VP – Vent pipe: Ống thông hơi
+ BOP – Bottom of pipe: Cao độ đáy ống
+ COP – Center of pipe: Cao độ tâm ống
+ I – Slope: Độ dốc ống
Một số ký hiệu và viết tắt thiết bị trong hệ thống điện
Ký hiệu | Tên gọi |
CD | Cầu dao |
CB, AP | Aptomat, máy cắt hạ thế |
CC | Cầu chì |
K | Công tắc tơ, khởi động từ |
K | Công tắc |
O, OĐ | Ổ cắm điện |
Đ | Đèn điện |
Đ | Động cơ điện |
CĐ | Chuông điện |
BĐ | Bếp điện, lò điện |
QĐ | Quạt điện |
MB | Máy bơm |
ĐC | Động cơ điện nói chung |
CK | Cuộn kháng |
ĐKB | Động cơ không đồng bộ |
ĐĐB | Động cơ đồng bộ |
F | Máy phát điện |
FKB | Máy phát không đồng bộ |
FĐB | Máy phát đồng bộ |
M, ON | Nút khởi động máy |
D, OFF | Nút dừng máy |
KC | Bộ khống chế, tay gạt cơ khí |
RN | Rơ-le nhiệt |
RTH | Rơ-le thời gian (timer) |
RU | Rơ-le điện áp |
RI | Rơ-le dòng điện |
RTR | Rơ-le trung gian |
RTT | Rơ-le bảo vệ thiếu từ trường |
RTĐ | Rơ-le tốc độ |
KH | Công tắc hành trình |
FH | Phanh hãm điện từ |
NC | Nam châm điện |
BĐT | Bàn điện từ |
V | Van thuỷ lực, van cơ khí |
MC | Máy cắt trung, cao thế |
MCP | Máy cắt phân đoạn đường dây |
DCL | Dao cách ly |
DNĐ | Dao nối đất |
FCO | Cầu chì tự rơi |
BA, BT | Máy biến thế |
CS | Thiết bị chống sét |
T | Thanh cái cao áp, hạ áp |
T (Transformer) | Máy biến thế |
D, DZ | Diode, Diode zener |
C | Tụ điện |
R | Điện trở |
RT | Điện trở nhiệt |
Bản vẽ hệ thống điện – Electrical đặc thù hơn các hệ còn lại do có các thiết bị như ổ cắm, công tắc… có kích thước rất nhỏ nên phần lớn tất cả các thiết bị điện đều được thể hiện bằng các ký hiệu thay vì hình ảnh (ngoại trừ một số thiết bị có kích thước lớn như máy biến thế, thang máng cáp…).
Những thông tin cơ bản trên đây được liệt kê là tổng quát cho các loại bản vẽ.